【Oracle】 Các hàm thao tác trên kiểu dữ liệu ký tự

  Các hàm thao tác trên kiểu dữ liệu ký tự trong oracle



①Hàm SQL thao tác trên kiểu dữ liệu là ký tự 

・CONCAT(char1, char2) 

Cho kết hợp của 2 chuỗi ký tự, tương tự như sử dụng toán tử 

・INITCAP(char) 

Cho chuỗi với ký tự đầu các từ là ký tự hoa

Ví dụ hàm INITCAP(char) 

・LOWER(char) 

Cho chuỗi ký tự viết thường (không viết hoa) 

Ví dụ hàm LOWER(char) 

・LPAD(char1, n [,char2]) 

Ví dụ hàm LPAD(char1, n [,char2]) 

Cho chuỗi ký tự có chiều dài bằng n. Nếu chuỗi char1 ngắn hơn n thì thêm vào bên trái chuỗi char2 cho đủ n ký tự. Nếu chuỗi char1 dài hơn n thì giữ lại n

・LTRIM(char1, n [,char2]) 

Ví dụ hàm LTRIM(char1, n [,char2]) 

Ký từ tính từ trái sang 

・NLS_INITCAP(char) 

Cho chuỗi với ký tự đầu các từ là chữ hoa, các chữ còn lại là chữ thường

・REPLACE(char,search_string[,replacem ent_string])

Thay tất cả các chuỗi search_string có trong chuỗi char bằng chuỗi replacement_string. 

・RPAD(char1, n [,char2]) 

Giống LPAD(char1, n [,char2]) nhưng căn phải. 

・RTRIM(char1, n [,char2]) 

Bỏ các ký tự trống bên phải 

・SOUNDEX(char) 

Cho chuỗi đồng âm của char. 

・SUBSTR(char, m [,n]) 

Cho chuỗi con của chuỗi char lấy từ vị trí m vế phải n ký tự, nếu không chỉ n thì lấy cho đến cuối chuỗi 

・TRANSLATE(char, from, to)

Cho chuỗi trong đó mỗi ký tự trong chuỗi from thay bằng ký tự tương ứng trong chuỗi to, những ký tự trong chuỗi from không có tương ứng trong chuỗi to sẽ bị loại bỏ

・UPPER(char) 

Cho chuỗi chữ hoa của chuỗi char 

・ASCII(char) 

Cho ký tự ASCII của byte đầu tiên của chuỗi char 

・INSTR(char1, char2 [,n[,m]]) 

Tìm vị trí chuỗi char2 trong chuỗi char1 bắt đầu từ vị trí n, lần xuất hiện thứ m

・LENGTH(char) 

Cho chiều dài của chuỗi char .

--*--



Không có nhận xét nào

Được tạo bởi Blogger.